Steel & Metal Vender
HOTLINE :
0911 785 222 - 0388 785 222
0
Thư viện thép & cơ khí

Cách phân biệt Inox SUS201 và SUS304

 

BÁO GIÁ,CẮT LẺ NHƯ YÊU CẦU

 

THAM KHẢO TRỰC TUYẾN

 

THÉP KHUÔN MẪU

 

THÉP GIÓ - THÉP DAO

 

THÉP CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

Thép không gỉ được sử dụng rộng rãi trong nghiều ngành và gần đây nhu cầu tăng cao ở lĩnh vực sản xuất đồ nội thất, Ví dụ: Lan can cầu thang trong nhà, Bàn ghế, khung của đồ nội thất như ghế Barcelona được làm bằng thép không gỉ. Một số đơn vị sử dụng thép không gỉ SUS304, trong khi một số khác sử dụng SUS201. Mục đích của bài này là để thảo luận về sự khác biệt giữa hai loại thép không gỉ trên.

Thép không gỉ là một thuật ngữ dùng để chỉ các kim loại khác nhau được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp bao gồm cả vận tải, xây dựng, và thậm chí cả kiến ​​trúc. Trong khi tất cả các loại thép không gỉ chứa hơn 50% sắt và ít nhất 11% Cr, mỗi loại có một thành phần khác nhau và tạo ra tính độc đáo riêng cũng như điểm mạnh và điểm yếu khác nhau.
Sau khi hiểu được điểm chung của SUS304 và SUS201, chúng ta hãy phân tích sự khác biệt của hai loại thép không gỉ trên:

1. Phân biệt bằng giá thành:
Thông thường thì giá SUS201 là thấp hơn SUS304.
Giá niken tăng liên tục tăng vì thế các sản phẩm thép không gỉ có tỷ lệ niken thấp sẽ có mức giá hấp dẫn hơn. Và SUS201 là một sự lựa chọn phù hợp. Thép không gỉ SUS201 chiếm thị phần lớn trên thị trường, nơi mà SUS304 và SUS301 trước đây là sự lựa chọn chính. SUS201 có giá thấp và ổn định bởi vì nó sử dụng Magan để thay thế cho Niken. Vì vậy, nó làm cho SUS201 có nhiều đặc tính tương tự và đặc trưng như SUS304 và có thuộc tính và đặc điểm giống như SUS304.
Thép không gỉ là một loại thép có chứa hơn 11% crôm, vì vậy thép không gỉ có một lớp màng tự bảo vệ chống lại sự ăn mòn. Nickel cũng được biết đến như là yếu tố chính để mang lại sự ổn định và khả năng gia công dễ dàng.
SUS304 có hàm lượng Nickel tối thiểu là 8%. Trong các yếu tố hình thành nên thép không gỉ Austenitic, có nhiều yếu tố có thể thay thế cho Niken để tạo ra khả năng chống ăn mòn. Ví dụ: Chrome (Chrome là yếu tố chính làm cho chống ăn mòn của thép không gỉ), Mangan (cũng góp phần vào giai đoạn ổn định Austenitic), Nitơ cũng góp phần vào độ cứng, Đồng (Cu) cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic.
Trong khi đó SUS201, Mangan đã được sử dụng như là yếu tố chính để thay thế Niken trong một tỷ lệ 2: 1. Điều đó được thể hiện qua các thành phần hóa học sau đây:
+ SUS201: 4.5% Niken và 7.1% Mangan
+ SUS304: 8.1% Niken và 1% Mangan
Với thành phần như trên đã làm giảm chi phí nguyên liệu thô để sản xuất thép không gỉ 201. Đây là một lợi thế đầu tiên của SUS201.

2. Phân biệt bằng thành phần hóa học, độ bền và khả năng gia công:

Thành phần hóa học:

Mác thép

Thành phần hoá học (%) 

C

Ni

Mn

N

Cr

Fe

P & S

SUS201

0.08

4.5

7.1

0.07

16.3

Cân bằng

≤0.03

SUS304

0.06 8.1 1.0 0.07 18.3 Cân bằng ≤0.03
Tính chất cơ lý tính:

 

Mác thép 

Độ bền kéo đứt 

Độ bền nén

Giới hạn chảy 

Độ dãn dài tương đối 

Độ cứng

N/mm²

N/mm²

N/mm²

(%)

HB

SUS201

105

45

000

58

88
 

SUS304

95 45 240 53 85


Tương quan giữa trọng lượng và khối lượng của SUS201 thấp hơn SUS304 nhưng độ bền của SUS201 cao hơn SUS304 là 10%.

Do khả năng kéo dài tương tự như nhau nên SUS201 và SUS304 có thuộc tính như nhau  trong quá trình uốn, định hình và làm phẳng. Nhưng theo một cách khác, SUS304 phẳng  hơn SUS201. (Điều này là do ảnh hưởng của nguyên tố Mangan trong SUS201, nó làm cho SUS201 cứng hơn SUS304)
Theo link tham khảo http://www.worldstainless.org, Họ chỉ ra rằng: Với nhóm thép không gỉ series 200, Cụ thể là SUS201 được tạo thành từ 16-18% Cr, 3,5-5,5% niken, 0,15% carbon, và 5,5-7,5% mangan. Series 200 là thép không gỉ có hiệu suất cao. Series 200 có độ bền kéo cao hơn so với series 300 và cho phép nó mỏng hơn. Ví dụ, ghế Barcelona sử dụng SUS201 và độ dày của nó là 10mm, trong khi một số đơn vị khác sử dụng SUS304 và độ dày là 12mm. Nói chung, thép không gỉ  series 200 cứng và bền hơn so với series 300. Điều này khá quan trọng và hữu ích trong một số ứng dụng.

3. Phân biệt bằng khả năng chống ăn mòn:
Khi so sánh thành phần hoá học của
SUS201SUS304 thì thấy rõ thành phần Chrome trong SUS201 thấp hơn trong SUS304 khoảng 2%. Điều này làm khiến khả năng chống ăn mòn của SUS201 là thấp hơn SUS304.
Bề mặt kháng rỗ được xác định chủ yếu bởi yếu tố Chrome và Lưu huỳnh (S). Chromium làm tăng khả năng chống ăn mòn cho thép không gỉ, trong khi lưu huỳnh làm giảm khả năng này. Trong thành phần hoá học, hai loại thép không gỉ có tỷ lệ tương tự của nguyên tố lưu huỳnh. Vì vậy, khả năng kháng rỗ trên bề mặt của SUS201 thấp hơn SUS304.
Hình ảnh này là kết quả sau khi phun nước muối 575 giờ, SUS201 bộc lộ nhược điểm này và nó thường không được sử dụng trong ngành hàng hải.

4. Phân biệt bằng màu sắc bề mặt:
SUS201 chứa mangan cao hơn và yếu tố này làm cho bề mặt tối hơn, nhưng sự khác biệt này là rất nhỏ và người dùng khó có thể nhận biết được, đặc biệt là khi ứng dụng cho khung gương.
Kết luận, SUS201 có giá thấp hơn, độ bền và độ cứng tốt hơn, trong khi SUS304 có giá cao hơn, và khả năng chống ăn mòn tốt hơn.

 

Xem thêm: Đồng lục giác đồng thau

ĐỪNG NGẦN NGẠI HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI - CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG PHỤC VỤ

HOẶC CLICK: ĐỀ NGHỊ BÁO GIÁ

 

HOẶC CLICK: ĐỀ NGHỊ BÁO GIÁ

CÔNG TY THÉP ĐẶC BIỆT QUANG MINH VIỆT NAM 
Tổng Đài: 0911.785.222
Hotline: 0911.785.222 (Mr Lân) - 0906.99.33.35 (Mr Trường) 

 

Trụ sở TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Lầu 6, 231 - 233 Lê Thánh Tôn, P. Bến Thành, Q.1, TP.HCM
Điện Thoại: (0251) 3685 338
Fax: (0251) 3685 339

Văn Phòng Hà Nội
Địa chỉ:  
Tầng 4 Tòa Nhà HUD3 Tower, Số 121 - 123 Tô Hiệu, P. Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội
Điện Thoại: (0251) 3685 338
Fax: (0251) 3685 339
Hotline: 096.113.3811 (Mr Trường) - Zalo096.113.3811
Email:  citisteel.vn@gmail.com 

Kho Xưởng Sản Xuất
Địa chỉ:  Tổ 5, KP. Thiên Bình, P. Tam Phước, TP. Biên Hòa, Đồng Nai - Cạnh KCN Tam Phước Quốc Lộ 51
Điện Thoại: (0251) 3685 338
Fax: (0251) 3685 339
Hotline: 0911.966.366 (Mr Trần Lân) - Zalo: 0911.785.222
Email:  sales.thepquangminh@gmail.com

 
Các tin khác:

» Độ cứng HRC và Cách Đổi độ cứng từ HRC sang HB và HBR (Cập nhật 29/06/2020)

» Phân biệt và Nhận biết thép SCM440 và SCM440H qua bảng so sánh của Citisteel (Cập nhật 29/06/2020)

» Một số Quốc Gia và Và Những hãng nổi tiếng sản xuất thép SCM440 (Cập nhật 27/06/2020)

» Citisteel có sẵn thép tròn SNCM439 tại kho ở Đồng Nai. (Cập nhật 15/06/2020)

» Citisteel.vn thông tin chi tiết đầy đủ mác thép SCM440 (Cập nhật 15/06/2020)

» Hợp kim đồng-niken Tính chất, gia công, ứng dụng - Phần 2 (Cập nhật 22/09/2019)

» Hợp kim đồng-niken Tính chất, gia công, ứng dụng - Phần 1 (Cập nhật 22/09/2019)

» Lò nhiệt luyện và xử lý nhiệt chân không (Cập nhật 06/03/2019)

» Nhiệt luyện và xử lý nhiệt chân không là gì? (Cập nhật 06/03/2019)

» Quenching là gì? Nghĩa của từ Quenching trong xử lý nhiệt Thép (Cập nhật 10/01/2019)

» Đồng thanh cái là gì ? Ứng dụng của đồng thanh cái (Cập nhật 29/12/2018)

» Báo giá xi mạ Crom cứng (Cập nhật 27/12/2018)

» Xi mạ Crom ở đâu, Công ty nào nhận mạ Crom ?​ (Cập nhật 27/12/2018)

» Lớp mạ Crom cứng có độ cứng bao nhiêu ? (Cập nhật 27/12/2018)

» Lớp xi mạ Crom cứng có độ dày bao nhiêu ? (Cập nhật 27/12/2018)

» Xi mạ Crom cứng là gì ? (Cập nhật 27/12/2018)

» Các quốc gia sản xuất thép SKD11 và SKD61 chất lượng tốt nhất (Cập nhật 23/11/2018)

» Thành phần hóa học và ứng dụng của thép cacbon cao SUJ2 (Cập nhật 28/10/2018)

» Tài liệu tham khảo thép Hitachi Nhật Bản (Cập nhật 01/01/2018)

» Tiêu chuẩn JIS G4051 Nhật Bản (Cập nhật 30/12/2017)

» Hướng dẫn 5 cách tính trọng lượng thép tròn đặc (Cập nhật 08/04/2017)

» Hợp kim Đồng Crom là gì? (Cập nhật 30/03/2017)

» Bảng trọng lượng riêng, Khối lượng riêng của một số kim loại Sắt, Thép, Nhôm, Đồng thau, inox ... (Cập nhật 26/03/2017)

» Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của Đồng thau, Đồng đỏ (Cập nhật 20/03/2017)

» Thấm Cacbon là gì ? (Cập nhật 10/03/2017)

» Quy trình Nhiệt Luyện thép S45C theo tiêu chuẩn 8.8 của Thép Đặc Biệt Quang Minh (Cập nhật 23/02/2017)

» Công thức tính trọng lượng thép lục giác (Cập nhật 16/02/2017)

» Công thức tính trọng lượng thép ống đúc (Cập nhật 16/02/2017)

» Công thức tính trọng lượng thép tròn đặc (Cập nhật 16/02/2017)

» Công thức tính trọng lượng thép tấm (Cập nhật 14/02/2017)

» Công thức tính trọng lượng Nhôm tấm A7075 (Cập nhật 14/02/2017)

» Công thức tính trọng lượng Nhôm tấm A6061 (Cập nhật 14/02/2017)

» Công thức tính trọng lượng Nhôm tấm A5052 (Cập nhật 14/02/2017)

» Cách tính trọng lượng Nhôm A6061 tròn đặc (Cập nhật 14/02/2017)

» Cách tính trọng lượng Nhôm A5052 tròn đặc (Cập nhật 12/02/2017)

» Công thức tính trọng lượng Đồng lục giác (Cập nhật 12/02/2017)

» Công thức tính trọng lượng Đồng tròn đặc (Cập nhật 12/02/2017)

» Công thức tính trọng lượng Đồng tấm (Cập nhật 12/02/2017)

» Khối lượng riêng của Nhôm, Đồng, Sắt, Thép, Kẽm, Nhựa Teflon (Cập nhật 06/02/2017)

» Tiêu chuẩn JIS là gì ? (Cập nhật 03/02/2017)

» Các phương pháp nhiệt luyện thép (Cập nhật 31/01/2017)

» Quy trình nhiệt luyện thép SKD11 (Cập nhật 31/01/2017)

» Công thức tính trọng lượng đồng thau (Cập nhật 20/01/2017)

» Công thức tính trọng lượng đồng đỏ (Cập nhật 20/01/2017)

» Packing List trong ngành thép là gì? (Cập nhật 06/01/2017)

» Đồng thau là gì ? (Cập nhật 31/12/2016)

» So Sánh giữa Nhôm Tấm A5052 và A6061 (Cập nhật 27/12/2016)

» Thép suj2 là gì? Tiêu chuẩn của nước nào? (Cập nhật 03/11/2016)

Tổng đài tư vấn

TỔNG ĐÀI: 0911 785 222

+ Thứ 2 - 6 : 8h00 - 17h00
+ Thứ 7  : 8h00 - 15h00
+ CN & Lễ : Không làm việc

POWER BY

Kết nối với chúng tôi

CTY TNHH TĐB QUANG MINH CITISTEEL

Lầu 6 Tòa Nhà Fimexco 231 - 233 Lê Thánh Tôn, P. Bến Thành, Q1, TP. HCM

MST: 0313307624
Hotline: 0911.785.222 0911 966 366
Email: citisteel.vn
@gmail.com

ĐỐI TÁC VẬN CHUYỂN

Thống kê truy cập

  • Đang online: 0
  • Hôm nay: 4418
  • Tất cả: 9,819,443

© 2016 - 2024 Bản quyền của CitiSteel.vn