|
|
|
|
|
|||||
BÁO GIÁ,CẮT LẺ NHƯ YÊU CẦU |
THAM KHẢO TRỰC TUYẾN |
|
|
|
Đồng Thau là hợp kim của đồng và kẽm. Đồng Thau có màu vàng tùy theo hàm lượng kẽm mà màu đồng khác nhau. Nếu hàm luợng kẽm là 18% - 20% thì đồng thau có màu đỏ, 20% - 30% màu vàng nâu, 30% - 42% màu vàng nhạt, 50% - 60% màu vàng bạch. Đồng Thau sử dụng trong công nghiệp thường có hàm lượng kẽm từ 45% trở xuống.
Đồng Thau có một màu vàng, đôi khi khá giống màu của vàng, nó có thể duy trì được độ sáng bóng trong điều kiện môi trường bình thường, nên chúng được làm ra các đồ trang trí, hay làm tiền xu.
Đồng Thau được người tiền sử biết đến khá sớm, trước rất lâu khi con người tìm ra kẽm. Đồng Thau là sản phẩm đồng hành trong quặng calamin, là một khoáng vật chứa kẽm và đồng. Trong quá trình nấu chảy quặng calamin, kẽm được tách ra và hòa lẫn vào đồng tạo thành đồng thau tự nhiên. Kẽm trong đồng thau đã giúp cho điểm nóng chảy của đồng thau thấp xuống đáng kể, tăng tính đúc vì vậy đã cho ra những sản phẩm có vẻ đẹp sắc sảo, cũng như giữ được màu sắc trường tồn.
Đặc tính của Đồng Thau:
- Tính dẻo của đồng thau chỉ sau đồng đỏ nhưng chi phí chế tạo và tinh luyện lại rẻ hơn đồng đỏ rất nhiều! (đồng đỏ có tính tinh khiết cao nhất được tạo ra bằng phương pháp điện ly từ quặng đồng ra, tính dẻo và dẫn điện cực tốt.)
- Đồng thau có màu vàng tùy theo hàm lượng kẽm mà màu đồng khác nhau. Nếu hàm luợng kẽm là 18% - 20% thì đồng thau có màu đỏ, 20% - 30% màu vàng nâu, 30% - 42% màu vàng nhạt, 50% - 60% màu vàng bạch. Đồng thau sử dụng trong công nghiệp thường có hàm lượng kẽm từ 45% trở xuống.
- Đặc tính Đồng Thau sẽ thay đổi khi ta thay đổi hàm lượng thiếc trong thành phần cấu tạo nó.
- Các ứng dụng của đồng thau có trong những thiết bị có độ ma sát thấp như ổ khóa, bánh răng, tay nắm cửa hay vỏ ngoài của các đạn dược quân đội; hệ thống điện tử hay hệ thống ống nước, những nhạc cụ yêu cầu về độ vang xa và lĩnh vực sử dụng nhiều nhất của đồng thau đó là để chống lại và hạn chế các tia lửa phát ra trong những chi tiết máy móc hay có sự ma sát cao.
- Đồng, thau có một loạt các màu sắc hấp dẫn khác nhau như màu đỏ, vàng sáng bóng và vàng bạc. Với việc bổ sung 1% mangan, việc đó sẽ làm cho đồng có một màu nâu sô cô la. Một loại khác có tên là đồng bạc niken (không có thành phần bạc mà là 18% niken) sẽ mang lại một màu bạc sáng bóng cho vật liệu đồng. Thau được định hình một cách dễ dàng, với tất cả tính năng và màu sắc đó thì không quá khó để giải thích cho việc đồng thau được ứng dụng rất nhiều vào đời sống của chúng ta, từ những sản phẩm nhỏ nhất như chiếc đinh ốc đến một tòa kiến trúc vĩ đại.
Công dụng Đồng thau:
Đồng thau là một hợp kim thay thế, được ứng dụng nhiều vào các lĩnh vực như Chế tạo chi tiết máy, đồ chứa thực phẩm, đúc tiền xu, đồ trang trí, vật liệu hàn, thiết bị điện, các loại đầu đạn súng cá nhân, và rất nhiều các nhạc cụ hơi...
Đồng thau tròn đặc ứng dụng trong chế tạo máy, chế tạo chi tiết cơ khí
Đồng sợi ứng dụng chế tạo thiết bị điện, dây dẫn điện
Đồng ống đúc ứng dụng trong công nghiệp, ống dẫn lạnh ...
Đồng thau ứng dụng trong đúc tiền xu
Đồng thau ứng dụng trong thực phẩm, ly uống nước trong nhà hàng sang trọng
Trong ca dao Việt Nam có câu:
Thật vàng chẳng phải thau đâu
Xin đừng thử lửa thêm đau lòng người.
Ý rằng, Đồng thau có màu vàng giống như chất vàng nên kẻ gian trá có thể đánh tráo thau làm vàng. Muốn biết thau hay vàng thì đem hơ lửa. Thau sẽ bị biến màu do oxi hóa, còn vàng thì không.
Xem thêm: Đồng đỏ
ĐỪNG NGẦN NGẠI HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI - CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG PHỤC VỤ
HOẶC CLICK: ĐỀ NGHỊ BÁO GIÁ
HOẶC CLICK: ĐỀ NGHỊ BÁO GIÁ
CÔNG TY THÉP ĐẶC BIỆT QUANG MINH VIỆT NAM
Tổng Đài: 0911.785.222
Hotline: 0911.785.222 (Mr Lân) - 0906.99.33.35 (Mr Trường)
Trụ sở TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Lầu 6, 231 - 233 Lê Thánh Tôn, P. Bến Thành, Q.1, TP.HCM
Điện Thoại: (0251) 3685 338
Fax: (0251) 3685 339
Văn Phòng Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 4 Tòa Nhà HUD3 Tower, Số 121 - 123 Tô Hiệu, P. Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội
Điện Thoại: (0251) 3685 338
Fax: (0251) 3685 339
Hotline: 096.113.3811 (Mr Trường)
Email: citisteel.vn@gmail.com
Kho Xưởng Sản Xuất
Địa chỉ: Tổ 5, KP. Thiên Bình, P. Tam Phước, TP. Biên Hòa, Đồng Nai - Cạnh KCN Tam Phước Quốc Lộ 51
Điện Thoại: (0251) 3685 338
Fax: (0251) 3685 339
Hotline: 0911.966.366 (Mr Trần Lân)
Email: sales.thepquangminh@gmail.com
» Độ cứng HRC và Cách Đổi độ cứng từ HRC sang HB và HBR (Cập nhật 29/06/2020)
» Phân biệt và Nhận biết thép SCM440 và SCM440H qua bảng so sánh của Citisteel (Cập nhật 29/06/2020)
» Một số Quốc Gia và Và Những hãng nổi tiếng sản xuất thép SCM440 (Cập nhật 27/06/2020)
» Citisteel có sẵn thép tròn SNCM439 tại kho ở Đồng Nai. (Cập nhật 15/06/2020)
» Citisteel.vn thông tin chi tiết đầy đủ mác thép SCM440 (Cập nhật 15/06/2020)
» Hợp kim đồng-niken Tính chất, gia công, ứng dụng - Phần 2 (Cập nhật 22/09/2019)
» Hợp kim đồng-niken Tính chất, gia công, ứng dụng - Phần 1 (Cập nhật 22/09/2019)
» Lò nhiệt luyện và xử lý nhiệt chân không (Cập nhật 06/03/2019)
» Nhiệt luyện và xử lý nhiệt chân không là gì? (Cập nhật 06/03/2019)
» Quenching là gì? Nghĩa của từ Quenching trong xử lý nhiệt Thép (Cập nhật 10/01/2019)
» Đồng thanh cái là gì ? Ứng dụng của đồng thanh cái (Cập nhật 29/12/2018)
» Báo giá xi mạ Crom cứng (Cập nhật 27/12/2018)
» Xi mạ Crom ở đâu, Công ty nào nhận mạ Crom ? (Cập nhật 27/12/2018)
» Lớp mạ Crom cứng có độ cứng bao nhiêu ? (Cập nhật 27/12/2018)
» Lớp xi mạ Crom cứng có độ dày bao nhiêu ? (Cập nhật 27/12/2018)
» Xi mạ Crom cứng là gì ? (Cập nhật 27/12/2018)
» Các quốc gia sản xuất thép SKD11 và SKD61 chất lượng tốt nhất (Cập nhật 23/11/2018)
» Thành phần hóa học và ứng dụng của thép cacbon cao SUJ2 (Cập nhật 28/10/2018)
» Tài liệu tham khảo thép Hitachi Nhật Bản (Cập nhật 01/01/2018)
» Tiêu chuẩn JIS G4051 Nhật Bản (Cập nhật 30/12/2017)
» Cách phân biệt Inox SUS201 và SUS304 (Cập nhật 18/04/2017)
» Hướng dẫn 5 cách tính trọng lượng thép tròn đặc (Cập nhật 08/04/2017)
» Hợp kim Đồng Crom là gì? (Cập nhật 30/03/2017)
» Bảng trọng lượng riêng, Khối lượng riêng của một số kim loại Sắt, Thép, Nhôm, Đồng thau, inox ... (Cập nhật 26/03/2017)
» Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của Đồng thau, Đồng đỏ (Cập nhật 20/03/2017)
» Thấm Cacbon là gì ? (Cập nhật 10/03/2017)
» Quy trình Nhiệt Luyện thép S45C theo tiêu chuẩn 8.8 của Thép Đặc Biệt Quang Minh (Cập nhật 23/02/2017)
» Công thức tính trọng lượng thép lục giác (Cập nhật 16/02/2017)
» Công thức tính trọng lượng thép ống đúc (Cập nhật 16/02/2017)
» Công thức tính trọng lượng thép tròn đặc (Cập nhật 16/02/2017)
» Công thức tính trọng lượng thép tấm (Cập nhật 14/02/2017)
» Công thức tính trọng lượng Nhôm tấm A7075 (Cập nhật 14/02/2017)
» Công thức tính trọng lượng Nhôm tấm A6061 (Cập nhật 14/02/2017)
» Công thức tính trọng lượng Nhôm tấm A5052 (Cập nhật 14/02/2017)
» Cách tính trọng lượng Nhôm A6061 tròn đặc (Cập nhật 14/02/2017)
» Cách tính trọng lượng Nhôm A5052 tròn đặc (Cập nhật 12/02/2017)
» Công thức tính trọng lượng Đồng lục giác (Cập nhật 12/02/2017)
» Công thức tính trọng lượng Đồng tròn đặc (Cập nhật 12/02/2017)
» Công thức tính trọng lượng Đồng tấm (Cập nhật 12/02/2017)
» Khối lượng riêng của Nhôm, Đồng, Sắt, Thép, Kẽm, Nhựa Teflon (Cập nhật 06/02/2017)
» Tiêu chuẩn JIS là gì ? (Cập nhật 03/02/2017)
» Các phương pháp nhiệt luyện thép (Cập nhật 31/01/2017)
» Quy trình nhiệt luyện thép SKD11 (Cập nhật 31/01/2017)
» Công thức tính trọng lượng đồng thau (Cập nhật 20/01/2017)
» Công thức tính trọng lượng đồng đỏ (Cập nhật 20/01/2017)
» Packing List trong ngành thép là gì? (Cập nhật 06/01/2017)
» So Sánh giữa Nhôm Tấm A5052 và A6061 (Cập nhật 27/12/2016)
» Thép suj2 là gì? Tiêu chuẩn của nước nào? (Cập nhật 03/11/2016)
Lầu 6 Tòa Nhà Fimexco 231 - 233 Lê Thánh Tôn, P. Bến Thành, Q1, TP. HCM
MST: 0313307624
Hotline: 0911.785.222 - 0911 966 366
Email: citisteel.vn@gmail.com
ĐỐI TÁC VẬN CHUYỂN
© 2016 - 2024 Bản quyền của CitiSteel.vn